NSX [LAB 04] Cấu hình thông tin cơ bản cho NSX Manager

HanaLink

Junior – IT Sơ cấp
Mar 11, 2022
117
15
18
24
Ho Chi Minh City
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình một số thông tin cơ bản cho NSX Manager. Tham khảo thêm bài viết:
[LAB 01] Cài đặt VMWare NSX-T Manager 4.1
[LAB 03] Cấu hình NSX Manager Cluster

1. Cấu hình Hostname, Timezone/NTP và DNS Server


Trong quá trình khởi tạo NSX Manager, các bạn đã khai báo các thông tin như hostname, DNS và NTP server tuy nhiên trong trường hợp các bạn muốn thay đổi các thông tin này thì đây là các bước giúp các bạn cấu hình.
Bước 1: Để thay đổi thông tin hostname của NSX Manager, các bạn truy cập vào CLI của NSX Manager (thông qua SSH hoặc Web Console của VM):
1711359202509.png

Trong trường hợp nếu các bạn không SSH được NSX Manager, hãy dùng lệnh start service ssh:
1711362829399.png

1711362844176.png


Bước 2: Sử dụng lệnh set hostname <NAME> để cấu hình thông tin hostname mới:
1711436416108.png


Bước 3: Dùng lệnh set timezone <TIMEZONE> để cấu hình thông tin Timezone, sau đó dùng lệnh get uptime hoặc get clock để kiểm tra lại:
1711436436444.png


Bước 4: Cấu hình NTP Server dùng lệnh set ntp-server <IP/HOSTNAME NTP SERVER> để cấu hình và dùng lệnh get ntp-server để kiểm tra:
1711436496933.png


Bước 5: Để cấu hình DNS Server dùng lệnh set name-servers <IP DNS SERVER> và dùng lệnh get name-servers để kiểm tra:
1711436689620.png


2. Cấu hình User


Để quản trị VMware NSX Manager có thể sử dụng Local User hoặc Authentication Providers như LDAP.
Bước 1: Để cấu hình Local Users, truy cập GUI của NSX Manager, vào phần System > Settings > User Management > Local Users:
1711363699483.png

Ở đây ta thấy hệ thống đã có sẵn các user như admin (có toàn quyền hệ thống) và audit (chỉ có quyền xem, không có quyền thay đổi cấu hình), guestuser (cũng chỉ có quyền xem).

Bước 2: Chọn ADD > Local User:
1711363847498.png


Bước 3: Điền thông tin Username cho User rồi chọn SAVE:
1711363887878.png


Bước 4: Sổ chọn dấu 3 chấm ở tên User vừa tạo và chọn Activate User:
1711363941906.png

Tiếp tục điền thông tin Password và chọn SAVE:
1711364253557.png


Bước 5: Để gán quyền cho user, truy cập vào phần User Role Assignment:
1711364995935.png


Bước 6: Sổ chọn dấu 3 chấm tại tên User và chọn Edit:
1711365035070.png

Chọn vào phần Role của User:
1711365203382.png


Bước 7: Có thể trực tiếp Edit Role hiện tại hoặc chọn ADD ROLE để thêm 1 Role khác cho user, ở đây mình sẽ chọn Edit:
1711365944042.png


Một số Role cùng quyền hạn:

AuditCó quyền xem và theo dõi các tài nguyên và hoạt động trong NSX Manager.
Không có quyền thực hiện thay đổi trên hệ thống
Enterprise AdminCó quyền quản lý toàn bộ hệ thống NSX.
Có thể thực hiện tất cả các tác vụ quản lý, cấu hình và giám sát.
LB (Load Balancer) AdminCó quyền quản lý và cấu hình các tính năng liên quan đến Load Balancer.
GI (Guest Introspection ) Partner AdministratorCó quyền quản lý và cấu hình các tính năng liên quan đến Guest Introspection.
VPN AdminCó quyền quản lý và cấu hình các tính năng VPN trong NSX.
Security AdminCó quyền quản lý và cấu hình các tính năng bảo mật trong NSX.
Support Bundle Collector Có quyền thu thập và quản lý các gói hỗ trợ từ hệ thống NSX.
Security OperatorCó quyền thực hiện các tác vụ cơ bản liên quan đến quản lý bảo mật trong NSX.
Network AdminCó quyền quản lý và cấu hình các tính năng mạng trong NSX.
LB OperatorCó quyền thực hiện các tác vụ cơ bản liên quan đến quản lý Load Balancer.
NETX (Network Introspection) Partner AdministratorCó quyền quản lý và cấu hình các tính năng liên quan đến Network Introspection.
Project AdminCó quyền truy cập đầy đủ vào tất cả các cấu hình trong một dự án.
Network OperatorCó quyền thực hiện các tác vụ cơ bản liên quan đến quản lý mạng trong NSX.
Mình sẽ chọn quyền Network Admin, sau đó chọn ADD > Apply:
1711424187924.png

Sau đó chọn SAVE để lưu cấu hình:
1711424222329.png


Bước 8: Login lại NSX Manager bằng tài khoản vừa tạo:
1711424353886.png


Thì các bạn sẽ thấy những quyền liên quan đến Network có thể cấu hình nhưng những quyền khác liên quan đến hệ thống thì mình sẽ không có quyền, các bạn có thể ADD nhiều Role cho 1 user nhé:
1711424550983.png

1711424526116.png


3. Cấu hình Syslog và SNMP


Bước 1: Truy cập vào GUI của NSX Manager, vào phần System > Fabric > Profiles > Node Profiles:
1711427260685.png


Bước 2: Chọn vào All NSX Nodes, tại đây ta sẽ thấy phần cấu hình cho Syslog cũng như SNMP:
1711427298889.png


Bước 3: Để cấu hình thông tin Syslog chọn ADD ở mục Syslog Servers:
1711427445509.png


Bước 4: Cấu hình thông tin cho Syslog:
  • FQDN or IP address: Nhập FQDN hoặc địa chỉ IP của Syslog Server
  • Port: Chọn cổng hoạt động của Syslog Server (mặc định là 514)
  • Protocol: Chọn giao thức giao tiếp với Syslog Server (hỗ trợ TCP, UDP hoặc LI - Log Insight)
  • Log Level: Các cấp độ có sẵn bao gồm Emergency, Alert, Critical, Error, Warning, Notice, Information và Debug. Khi bạn chọn một cấp độ, bạn cũng sẽ thấy các nhật ký cho tất cả các cấp độ trước đó (bắt đầu với cấp độ Emergency). Ví dụ, nếu bạn chọn Emergency, bạn sẽ thấy các nhật ký cấp độ Emergency. Nếu bạn chọn Critcal, bạn sẽ thấy các nhật ký cho Emergency, Alert và Critical. Nếu bạn chọn Debug, bạn sẽ thấy các thông tin của tất cả các cấp độ nhật ký.
1711427847230.png


Bạn cũng có thể cấu hình Syslog qua CLI của NSX Manager bằng lệnh sau:
Code:
NSX-Manager-01>set logging-server <hostname-or-ip-address[:port]> proto <proto> level <level> [facility <facility>] [messageid <messageid>] [serverca <filename>] [clientca <filename>] [certificate <filename>] [key <filename>] [structured-data <structured-data>]
Ví dụ bạn muốn gửi log vưới level Information cho mục System > Fabric thì bạn có thể cấu hình:
1711428440579.png


Bước 5: Để cấu hình SNMP thì ta chọn ADD ở version của SNMP Trap muốn cấu hình, ở đây mình sẽ cấu hình cho version 2:
1711428827389.png


Bước 6: Điền thông tin IP và Community của SNMP Server sau đó chọn ADD (port mặc định là 161):
1711428926359.png



Chúc các bạn thành công :">
 

Attachments

  • 1711359280310.png
    1711359280310.png
    16.9 KB · Views: 0
  • 1711362035930.png
    1711362035930.png
    18.1 KB · Views: 0
  • 1711362156172.png
    1711362156172.png
    35.9 KB · Views: 0
  • 1711362291788.png
    1711362291788.png
    18.9 KB · Views: 0
  • 1711362422169.png
    1711362422169.png
    27.6 KB · Views: 0
  • 1711363298537.png
    1711363298537.png
    118 KB · Views: 0
  • 1711363434215.png
    1711363434215.png
    120.4 KB · Views: 0
  • 1711365921951.png
    1711365921951.png
    31.9 KB · Views: 0
  • 1711428592962.png
    1711428592962.png
    113.2 KB · Views: 0
  • 1711436222964.png
    1711436222964.png
    11.9 KB · Views: 0
  • 1711436272993.png
    1711436272993.png
    87.4 KB · Views: 0
  • 1711436356705.png
    1711436356705.png
    20.7 KB · Views: 0
Last edited:

About us

  • Securityzone.vn là một trang web chuyên về an ninh mạng và công nghệ thông tin. Trang web này cung cấp các bài viết, tin tức, video, diễn đàn và các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực này. Securityzone.vn là một trong những cộng đồng IT lớn và uy tín tại Việt Nam, thu hút nhiều người quan tâm và tham gia. Securityzone.vn cũng là nơi để các chuyên gia, nhà nghiên cứu, sinh viên và người yêu thích an ninh mạng có thể trao đổi, học hỏi và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và giải pháp về các vấn đề bảo mật trong thời đại số.

Quick Navigation

User Menu