Chapter 4.3: DNS- part 1

root

Leader IT/Architect
Dec 31, 2012
1,153
72
48
I. Giới thiệu

1. Host.txt :

- Ban đầu, khi DNS chưa ra đời, người ta sử dụng một file tên host.txt (….\Windows\System32\drivers\etc\hosts với windows)
  • Lưu thông tin về tên host và địa chỉ của host của tất cả các máy trong mạng
  • Nó được lưu ở tất cả các máy để chúng có thể truy xuất đến máy khác trong mạng.
  • Ví dụ: pc1.svuit.com, pc2.svuit.com…
2. NetBIOS
- Là hệ thống tên do Microsoft qui định.
- Nó sử dụng file Lmhosts để phân giải tên các máy tính bằng dịch vụ WINS. Ta có thể gán địa chỉ của WINS cho máy tính.
- Lmhosts lưu các thông tin của các máy tính.
  • Ví dụ: pc1, pc 2…
- Nếu trong mạng đã có DNS, thì ta không nên sử dụng WINS hoặc ngược lại. Thông thường Windows sẽ hổ trợ phân giải cả 2 loại DNS name và NetBIOS name.
NetBIOSDNS
LoạiPhẳngPhân cấp
Ký tựUnicode, sốA-Z, a-z, 0-9, – , ;
Ký tự cấmKhoảng trắng, !, @, #, $, %, ^, &, ‘ ) ( – } { ~Dấm chấm
Tồng số15 ký tự63 byte cho mỗi label, 255byte cho mỗi FQDN
Dịch vụWINS
NetBIOS broadcast
Lmhosts file
DNS

Host file

- Khi đó, nếu có bất kỳ sự thay đổi về tên host, địa chỉ IP của host thì ta phải cập nhật lại toàn bộ các file Host.txt trên tất cả các máy.

- Do vậy đến năm 1984 Paul Mockpetris thuộc viện USC’s Information Sciences Institute phát triển một hệ thống quản lý tên miền mới lấy tên là Hệ thống tên miền – Domain Name .

3. DNS name
- Domain Name System(hệ thống tên miền) chạy Domain Name Service sử dụng để
  • Phân giải địa tên máy thành địa chỉ IP và ngược lại.
  • Phân giải tên domain.
- Domain name System cũng sữ dụng một file tên host.txt, lưu thông tịn của tất cả các máy trong mạng, nhưng chỉ được đặt trên máy làm máy chủ tên miền (DNS).
- Khi đó, các Client trong mạng muốn truy xuất đến các Client khác, thì nó chỉ việc hỏi DNS.

II. Cấu trúc hệ thống tên miền-DNS
1. DNS name:
- gồm 2 phần : Host name và domain name.
- Ví dụ : “svuit.com” là một DNS name.
  • svuit: là host name
  • .com: là domain name.
2. FQDN(Fully Qualified Domain Name):
- là một địa chỉ tên miền toàn bộ, bao gồm cả tên máy chủ lưu trữ tên miền và tên miền cấp cao nhất.
- Ví dụ ” ns1.svuit.com” là một FQDN. FQDN cũng được gọi là “Friendly name”

3. Primary DNS suffix :
- Mỗi máy tính trong mạng sẽ có một tên nhất định. Ví dụ pc1, pc2…
- Ví dụ:
  • Tên miền www.svuit.com có Client: pc1, pc2.
  • Như vậy FQDN : pc1.svuit.com và pc2.svuit.com.
- WINS: Nếu có WINS để truy cập đến client bạn chỉ việc gõ: pc1 hoặc pc2
- DNS:
  • Nếu ko có WINS mà chỉ có DNS thì để truy cập đến pc1 đến pc2, ta phải gõ tên đầy đủ của nó là pc1.svuit.com.
  • Tuy nhiên nếu bạn không muốn gõ FQDN như trên vì quá dài dòng thì bạn có thể dùng Primary DNS suffix để có thể truy cập bằng cách gõ PC1, hoặc PC2 như WINS.
- Gán Primary DNS suffix cho máy tính :
2014-05-24124505.png




III. CẤU TRÚC HỆ THỐNG TÊN MIỀN – DNS :


1. DNS name space :

- Hệ thống tên trong DNS được sắp xếp theo mô hình phân cấp và cấu trúc cây logic được gọi là DNS namespace.
103012_1354_domainnames2.png

- Hệ thống tên miền được phân thành nhiêu cấp :
  • Domain root: Nó là đỉnh của nhánh cây của tên miền. Nó có thể biểu diễn đơn giản chỉ là dấu chấm “.”
  • Top-level-domain (Tên miền cấp một) : gồm vài kí tự xác định một nước, khu vưc hoặc tổ chức. Ví dụ: “.com” , “.edu”….
  • Second-level-domain (Tên miền cấp hai): Nó rất đa dạng rất đa dạng có thể là tên một công ty, một tổ chức hay một cá nhân.
  • Subdomain (Tên miền cấp nhỏ hơn): Chia thêm ra của tên miền cấp hai trở xuống thường được sử dụng như chi nhánh, phòng ban của một cơ quan hay chủ đề nào đó. Ví dụ: www.svuit.com, ftp.svuit.com,…
- Phân loại tên miền :
  • Com : Tên miền này được dùng cho các tổ chức thương mại.
  • Edu : Tên miền này được dùng cho các cơ quan giáo dục, trường học.
  • Net : Tên miền này được dùng cho các tổ chức mạng lớn.
  • Gov : Tên miền này được dùng cho các tổ chức chính phủ.
  • Org : Tên miền này được dùng cho các tổ chức khác.
  • Int : Tên miền này dùng cho các tổ chức quốc tế.
  • Info : Tên miền này dùng cho việc phục vụ thông tin.
  • Arpa : Tên miền ngược.
  • Mil : Tên miền dành cho các tổ chức quân sự, quốc phòng.
- Mã các nước trên thế giới tham gia vào mạng internet, các quốc gia này được qui định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO-3166
Ví dụ : Việt Nam là .vn, Singapo là sg….

2. DNS Server :
- DNS Server là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin về vị trí của các DNS domain và phân giải các truy vấn xuất phát từ các Client.
- Khi thực hiện truy vấn của client
  • DNS Server có thể cung cấp các thông tin do Client yêu cầu nếu nó có thông tin
  • Chuyển đến một DNS Server khác để nhờ phân giải hộ trong trường hợp nó không thể trả lời được các truy vấn về những tên miền không thuộc quyền quản lý và cũng luôn sẵn sàng trả lời các máy chủ khác về các tên miền mà nó quản lý.
- Máy chủ cấp cao nhất là Root Server do tổ chức ICANN quản lý:
  • Là Server quản lý toàn bộ cấu trúc của hệ thống tên miền
  • Root Server không chứa dữ liệu thông tin về cấu trúc hệ thống DNS mà nó chỉ chuyển quyền (delegate) quản lý xuống cho các Server cấp thấp hơn và do đó Root Server có khả năng định đường đến của một domain tại bất kì đâu trên mạng
  • Trên thế giới có khoảng 13 DNS root, các bạn có thể coi tại root hit, tại đây: http://www.iana.org/domains/root/files
- Lưu thông tin của Zone, truy vấn và trả kết quả cho DNS Client, chạy DNS service.
 

About us

  • Securityzone.vn là một trang web chuyên về an ninh mạng và công nghệ thông tin. Trang web này cung cấp các bài viết, tin tức, video, diễn đàn và các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực này. Securityzone.vn là một trong những cộng đồng IT lớn và uy tín tại Việt Nam, thu hút nhiều người quan tâm và tham gia. Securityzone.vn cũng là nơi để các chuyên gia, nhà nghiên cứu, sinh viên và người yêu thích an ninh mạng có thể trao đổi, học hỏi và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và giải pháp về các vấn đề bảo mật trong thời đại số.

Quick Navigation

User Menu